aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

2021年03月

Thuốc Grazincure 100ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Gracure Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 100ml.

Dạng bào chế

Dung dịch uống.

Thành phần chính

Cứ 5ml dung dịch chứa:

- Kẽm Sulfate, tương ứng Kẽm nguyên tố 10mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

- Kẽm là vi chất quan trọng đối với cơ thể con người. Nó tham gia vào nhiều hoạt động sinh lý như trao đổi chất, hình thành hệ thống miễn dịch, nuôi dưỡng niêm mạc đường tiêu hóa.

- Cơ chế do Kẽm tổng hợp Nitric Oxide, giảm bài tiết Ion nên tăng tái tạo tế bào ruột non, cải thiện khả năng hấp thu, kích thích ăn ngon. Đồng thời nó giúp hồi phục hệ Enzym đường ruột, tăng tính thấm. Do đó hạn chế được tình trạng tiêu chảy do tiêu hóa kém và tổn thương niêm mạc ruột.

- Kẽm đặc biệt quan trọng đối với hệ miễn dịch. Bởi nó có khả năng kích thích sản xuất tế bào Lympho B - thành phần thiết yếu tham gia các hoạt động trình diện kháng nguyên và giết tế bào gây bệnh.

- Vi chất này giúp tạo cảm giác ngon miệng do chức năng điều hòa vị giác. Do đó, đối với trẻ em biếng ăn, chậm lớn, nguyên nhân có thể do thiếu chất dinh dưỡng, đặc biệt là Kẽm.

- Đối với trẻ nhỏ, Kẽm còn giữ vai trò phát triển và hoàn thiện não bộ. Theo nghiên cứu, tại vùng hải mã chứa lượng Kẽm rất cao và tham gia hoạt động dẫn truyền thần kinh.

- Ngoài ra, Kẽm giúp điều hòa nội tiết tố nữ, cải thiện chất lượng, số lượng và khả năng di chuyển của tinh trùng. Trong thai kỳ và sau sinh, nhu cầu dinh dưỡng của phụ nữ tăng cao, đặc biệt với Kẽm. Bởi nó giúp tăng cường hấp thu Canxi, phòng chống loãng xương, phục hồi sức khỏe sau giai đoạn vượt cạn.

Chỉ định

Thuốc Grazincure 100ml có công dụng:

- Giảm tiêu chảy.

- Điều trị và dự phòng thiếu hụt Kẽm.

- Chống suy giảm miễn dịch.

- Cải thiện vị giác.

- Chữa lành vết thương.

- Ngăn ngừa rụng tóc.

Cách dùng

Cách sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, chú ý:

- Dùng đường uống.

- Uống trực tiếp, sau đó tráng miệng bằng nước lọc.

Liều dùng

Tùy thuộc cân nặng của trẻ để chia liều cho phù hợp:

- Trẻ > 10 kg: 10ml chia ngày 2 lần.

- Trẻ < 10 kg: 5 - 10ml chia ngày 2 lần.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: mỗi ngày dùng liều 20mg Kẽm, tương đương 10ml dung dịch.

Ngoài ra, nếu có chỉ định riêng của bác sĩ, hãy tuân thủ theo hướng dẫn đó.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

Khi quên liều:

- Dùng ngay sau khi nhớ ra.

- Không uống gấp đôi liều cùng một lúc.

- Có thể bỏ qua nếu gần sát giờ dùng liều tiếp theo.

Khi quá liều:

- Rất hiếm gặp trường hợp dùng quá hàm lượng quy định gây ngộ độc cấp tính.

- Tuy nhiên, nếu xảy ra bất thường thì có thể xử trí theo các cách sau:

+ Rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay lập tức khi Kẽm chưa kịp hấp thu.

+ Nếu nồng độ Kẽm trong máu trên 1000 mcg/dL thì xem xét hướng điều trị tạo phức Chelat với kim loại nặng.

- Ngoài ra, nếu xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc và điều trị kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Grazincure 100ml cho trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng, xảy ra một số tác dụng phụ sau:

- Buồn nôn, nôn.

- Loét dạ dày.

- Đau đầu.

- Buồn ngủ.

- Miệng có vị kim loại.

Tuy nhiên, các triệu chứng này thường nhẹ, không gây nguy hiểm. Thông báo với bác sĩ nếu xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác thuốc

Một số tương tác gặp phải khi sử dụng:

- Dùng chung dung dịch thuốc Grazincure 100ml với các chế phẩm bổ sung khoáng chất khác (Canxi, Sắt,...) sẽ ảnh hưởng đồng thời đến khả năng hấp thu của các vi lượng này. Không nên cung cấp cùng một lúc nhiều khoáng chất.

- Kháng sinh Tetracycline, Fluoroquinolon có khả năng tạo phức chất với Kẽm, gây cản trở sự hấp thu của Kẽm. Tránh sử dụng đồng thời.

- Theo nghiên cứu, một số thực phẩm có khả năng làm chậm hấp thu Kẽm. Khuyến cáo trong quá trình điều trị, hạn chế sử dụng những loại thức ăn này.

+ Bánh mì.

+ Trứng luộc.

+ Cà phê.

+ Sữa.

+ Rau xanh nhiều chất xơ.

Thông báo với bác sĩ tất cả những thuốc hoặc thực phẩm chức năng hiện bệnh nhân đang dùng để tránh tương tác xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cho phép sử dụng Kẽm cho phụ nữ trong thai kỳ và giai đoạn sau sinh.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không ghi nhận phản ứng gây bất lợi đến việc lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

Thuốc có thể gây thiếu đồng, ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ. Thận trọng trong quá trình sử dụng.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

- Tránh ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Grazincure 100ml mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Có thể mua thuốc tại một số cửa hàng tân dược trên thị trường. Giá thành có sự khác nhau tùy từng đơn vị phân phối. Hiểu được mong muốn mua hàng chính hãng với giá tốt, chúng tôi cam kết cung cấp thuốc chất lượng và dành nhiều ưu đãi cho khách hàng. Hãy liên hệ qua số Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên Website.

Review của khách hàng về thuốc

Ưu điểm

- Dạng dung dịch uống tiện dùng, phù hợp với trẻ nhỏ.

- Bổ sung Kẽm dạng nước sẽ tăng khả năng hấp thu.

- Cho phép sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Nhược điểm

- Chưa có nhiều nghiên cứu về tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn.

- Có thể gây ra một số phản ứng phụ như buồn nôn, loét dạ dày, nhức đầu,...

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/grazincure-100ml-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Stadpizide 50 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH liên doanh Stellapharma - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Sulpiride 50mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

Sulpiride là hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống loạn thần dạng Benzamide thay thế. Cơ chế hoạt động do khả năng đối kháng với thụ thể Dopamin D2 tại não bộ. Giúp kiểm soát các hành vi kích động, giảm trạng thái loạn thần cấp tính. Đồng thời Sulpiride có tác dụng chống trầm cảm do ức chế chọn lọc trên hệ thống Serotonergic.

Chỉ định

Thuốc Stadpizide 50 được sử dụng trong các trường hợp:

- Điều trị tạm thời chứng lo âu ở người lớn khi các thuốc khác không hiệu quả.

- Bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Cách dùng

Cách sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, chú ý:

- Dùng đường uống.

- Nuốt nguyên viên với ly nước đầy.

- Không nhai, nghiền hoặc tháo bỏ vỏ nang.

Liều dùng

Tùy theo tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định cụ thể. Có thể tham khảo liều dùng sau:

Chứng lo âu ở người lớn

- Mỗi ngày 1 - 3 viên.

- Thời gian tối đa: 4 tuần.

Bệnh tâm thần phân liệt

- Triệu chứng âm tính: 4 - 8 viên x 2 lần/ngày. Trường hợp cần thiết có thể tăng lên 16 viên/ngày.

- Triệu chứng tích cực: 8 viên x 2 lần/ngày. Liều tối đa 24 viên x 2 lần/ngày.

- Triệu chứng dương tính và âm tính hỗn hợp: 8 - 12 viên x 2 lần/ngày.

- Đối tượng đặc biệt:

+ Người cao tuổi: giảm liều khởi đầu xuống 1 - 2 viên x 2 lần/ngày.

+ Trẻ em > 14 tuổi: 3 - 5 mg/kg/ngày.

+ Bệnh nhân suy thận:

Hệ số thanh thải Creatinin

Liều lượng

Khoảng cách liều

30 - 60 ml/phút

Bằng ⅔ liều bình thường

Gấp 1,5 lần

10 - 30 ml/phút

Bằng ½ liều bình thường

Gấp 2 lần

< 10 ml/phút

Bằng ⅓ liều bình thường

Gấp 3 lần

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng ngay sau khi nhớ ra.

+ Không uống gấp đôi liều cùng một lúc.

+ Nếu sát giờ dùng liều tiếp theo, có thể bỏ qua liều đã quên.

- Khi quá liều:

+ Bệnh nhân cảm thấy bồn chồn, lo lắng khi dùng liều duy nhất 1000 - 3000mg. Từ 3000 - 7000mg gây kích động, lú lẫn, xuất hiện triệu chứng ngoại tháp. Trên 7000mg gây hôn mê, hạ huyết áp.

+ Xử trí: Không có thuốc giải đặc hiệu. Có thể loại Sulpiride bằng thẩm tích máu, kết hợp điều trị triệu chứng, duy trì chức năng sống.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Stadpizide 50 cho trường hợp:

- Quá mẫn cảm Sulpiride hoặc các thành phần tá dược trong công thức.

- Người mắc u tủy thượng thận.

- Bệnh nhân suy nhược thần kinh, hôn mê.

- Người ngộ độc thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.

- Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp tính.

- Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

- Bệnh nhân ung thư vú, u tuyến yên hoặc những khối u phụ thuộc Prolactin khác.

- Người không dung nạp Galactose, kém hấp thu Glucose-Galactose.

- Bệnh nhân dị ứng lúa mì.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng, xảy ra một số tác dụng phụ sau:

- Phổ biến:

+ Buồn ngủ, mất ngủ.

+ Tăng Prolactin máu.

+ Rối loạn kinh nguyệt hoặc mất kinh.

+ Chứng tăng tiết sữa khi chưa mang thai (Galactorrhea).

- Không phổ biến:

+ Kích động.

+ Các phản ứng ngoại tháp (lo lắng, bồn chồn, co thắt cổ chân, rối loạn thị lực,...).

+ Hội chứng QT kéo dài gây loạn nhịp tim, xoắn đỉnh.

+ Triệu chứng Parkinson.

Thông báo với bác sĩ hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở y tế nếu xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác thuốc

Một số tương tác gặp phải khi sử dụng:

- Thuốc chống động kinh (Levodopa) đối kháng tác dụng với Sulpiride. Tránh sử dụng kết hợp.

- Rượu và đồ uống chứa cồn làm tăng tác dụng gây ngủ của thuốc Stadpizide 50.

- Phối hợp Sulpiride với các thuốc sau gây hội chứng QT kéo dài:

+ Thuốc chẹn Beta và ức chế kênh Canxi làm chậm nhịp tim như Verapamil, Diltiazem, nhóm Digitalis (Digoxin).

+ Thuốc lợi tiểu hạ Kali.

+ Thuốc nhuận tràng kích thích.

+ Nhóm Glucocorticoid.

+ Hoạt chất dùng  để chẩn đoán suy thượng thận Tetracosactide.

+ Thuốc tiêm Amphotericin B.

- Dùng chung với các thuốc điều trị huyết áp cao sẽ làm tăng nguy cơ hạ áp thể đứng.

- Thuốc kháng Acid và băng se niêm mạc dạ dày (Sucralfate) làm giảm hấp thu Sulpiride. Do đó, nên dùng thuốc Stadpizide 50 trước 2 tiếng.

- Lithi gây tăng nguy cơ hội chứng ngoại tháp khi sử dụng kết hợp. Phải ngừng sử dụng cả hai loại thuốc khi khởi phát dấu hiệu nhiễm độc thần kinh.

Hãy thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng hiện bệnh nhân đang sử dụng để tránh tương tác xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Trong thai kỳ:

- Khuyến cáo không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và nghi ngờ có thai. Vì Sulpiride có khả năng đi qua nhau thai. Đặc biệt nếu dùng thuốc vào ba tháng cuối thai kỳ sẽ làm tăng tác dụng phụ trên trẻ sơ sinh, gồm các triệu chứng đã có báo cáo như:

+ Kích động.

+ Tăng/giảm trương lực cơ.

+ Run rẩy.

+ Buồn ngủ.

+ Suy hô hấp.

+ Ăn uống kém.

Giai đoạn cho con bú:

- Sulpiride được bài tiết vào sữa mẹ với hàm lượng khá cao. Tuy nhiên, nồng độ thuốc trong máu của trẻ bú mẹ chưa được xác định. Đồng thời các thông tin an toàn chưa đầy đủ.

- Do đó, nhà sản xuất đưa ra chống chỉ định đối với bà mẹ đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Buồn ngủ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng trong quá trình dùng thuốc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Tránh sử dụng rượu hoặc đồ uống chứa cồn khi đang điều trị.

- Nếu tăng thân nhiệt không xác định được chính xác nguyên nhân, phải ngừng thuốc ngay lập tức.

- Một số đối tượng cần theo dõi chặt chẽ:

- Bệnh nhân động kinh, hưng cảm.

- Người cao tuổi sa sút trí tuệ.

- Cần xác định trước nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch và phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa khi điều trị.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

- Nhiệt độ đảm bảo dưới 30 độ C.

- Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Stadpizide 50 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Có thể mua thuốc tại một số hiệu thuốc trên thị trường, nhưng giá thành sẽ khác nhau tùy từng cửa hàng. Hiểu được mong muốn mua thuốc chính hãng với giá tốt, chúng tôi cam kết cung cấp hàng chất lượng và dành nhiều ưu đãi cho khách hàng. Hãy liên hệ qua số Hotline.

Review của khách hàng về thuốc

Ưu điểm

- Viên nang tiện lợi.

- Tác dụng điều trị nhanh đối với chứng lo âu của người lớn.

- Có thể sử dụng cho trẻ em trên 14 tuổi bị tâm thần phân liệt.

Nhược điểm

- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- Nhiều triệu chứng nguy hiểm khi dùng quá liều.

- Phải thận trọng với bệnh nhân động kinh, người cao tuổi.

Bài viết được xuất bản lần đầu tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-stadpizide-50-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc GO-ON là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Croma Pharma GMBH - Austria.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 bơm tiêm 2,5ml.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm.

Thành phần chính

Mỗi bơm tiêm chứa:

- Sodium Hyaluronate 25mg.

- Tá dược (Sodium Chloride, Disodium Phosphate Dodecahydrate, Sodium Dihydrogen Phosphate Dehydrate) và nước pha tiêm vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

Sodium Hyaluronate là một dạng chất lỏng bao quanh khớp (dịch khớp), giúp bôi trơn và giảm ma sát khi vận động, đồng thời tăng nuôi dưỡng sụn khớp. Khi dịch khớp bị khô sẽ làm sụn bào mòn dần, gia tăng va chạm giữa hai đầu xương. Khô khớp kéo dài dẫn đến viêm, thoái hóa, gây đau khi đi lại và làm việc.

Dung dịch Sodium Hyaluronate được sử dụng để điều trị viêm xương khớp mạn tính, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp,...

Chỉ định

Thuốc GO-ON dùng trong trường hợp:

- Bổ sung hoạt dịch cho khớp gối, khớp vai và các khớp khác.

- Bôi trơn, hỗ trợ hoạt động của khớp.

- Điều trị triệu chứng viêm xương khớp mạn tính.

Cách dùng

Cách sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, chú ý:

- Tiêm trực tiếp vào khớp cần điều trị.

- Chỉ nhân viên y tế có chuyên môn mới thực hiện thủ thuật này.

- Bệnh nhân không tự ý sử dụng tại nhà.

Liều dùng

Tham khảo liều dùng sau:

- Tiêm liều 25mg/2,5ml 1 lần/tuần, trong vòng 5 tuần. Có thể tiêm cùng một lúc nhiều khớp.

- Sau 6 tháng sẽ nhắc lại liệu trình trên.

- Nếu tràn dịch khớp phải đặt dẫn lưu, không cử động, chườm lạnh hoặc tiêm Corticoid thì dùng thuốc GO-ON sau 2 - 3  ngày. 

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Khi quá liều:

+ Bác sĩ thực hiện tiêm thuốc định kỳ hằng tuần, nên hạn chế được tình trạng quên liều.

+ Tuy nhiên, trường hợp bệnh nhân không đến bệnh viện đúng lịch thì phải dùng bù ngay vào ngày hôm sau.

+ Nếu xa ngày hẹn, có thể bỏ qua liều đã quên. Không tiêm 2 mũi cùng một lúc tại 1 vị trí.

- Khi quá liều: Khó xảy ra hiện tượng này do nhân viên y tế trực tiếp tiêm thuốc cho bệnh nhân. Đồng thời họ sẽ theo dõi chặt chẽ sức khỏe của người bệnh sau khi tiêm.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc GO-ON trong trường hợp:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

- Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp hoặc mắc chứng Bechterew.

- Tiêm vào các vị trí khác không phải khớp gối, khớp vai trong thời gian dài. Trừ khi đã thay thế khớp, cần bổ sung hoạt dịch.

- Bệnh nhân bị viêm ổ khớp. Chỉ sử dụng nếu các triệu chứng viêm thuyên giảm.

- Tiêm vào mạch máu.

- Bệnh nhân nhiễm trùng vùng da xung quanh khớp.

Thận trọng:

- Người thường xuyên dị ứng thuốc.

- Bệnh nhân suy gan.

- Người cao tuổi.

- Trẻ em và vị thành niên. Vì đối tượng này chưa được nghiên cứu cụ thể.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng, xảy ra một số tác dụng phụ sau:

- Rất hiếm gặp:

+ Phát ban, mày đay, ngứa.

+ Sưng, phù nề, nhiễm trùng.

+ Sốc phản vệ.

+ Thoáng qua sau khi tiêm: đau, nóng, đỏ. Có thể chườm đá từ 5 - 10 phút để giảm đau.

Thông báo kịp thời với bác sĩ khi xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về tương tác giữa thuốc GO-ON với các chế phẩm tiêm nội khớp khác.

Nếu một số ngày đầu tiên sau khi tiêm, người bệnh uống thuốc giảm đau, chống viêm thì có thể đem lại lợi ích điều trị.

Tuy nhiên, phải thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng hiện bệnh nhân đang sử dụng để hạn chế tương tác.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa ghi nhận thông tin chính xác về mức độ an toàn của thuốc trong thai kỳ và giai đoạn sau sinh. Đồng thời chưa phát hiện khả năng gây quái thai trên động vật. Tuy nhiên, Sodium Hyaluronate bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, phải nói với bác sĩ nếu bệnh nhân đang mang thai, nghi ngờ có thai hoặc cho con bú. Bác sĩ sẽ đưa ra chỉ định phù hợp.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ các phản ứng gây bất lợi đến việc lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong quá trình sử dụng.

Lưu ý đặc biệt khác

- Trước khi dùng thuốc, phải nói với bác sĩ nếu có tiền sử:

+ Dị ứng với lông chim và các sản phẩm từ trứng.

+ Rối loạn đông máu.

+ Tê bì do máu kém lưu thông.

- Để giảm sưng đau sau khi tiêm, nhân viên y tế khuyên nghỉ ngơi tại chỗ và có thể chườm đá lạnh.

- Sau 24 tiếng, không dùng bất cứ chế phẩm xoa bóp nào để giảm đau.

- Tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Có mặt tại bệnh viện đúng lịch hẹn.

- Trong vòng 48 tiếng sau tiêm, không được tham gia các hoạt động như chạy bộ, đá bóng, chơi quần vợt, bóng rổ, mang vác nặng. Hạn chế đi lại nhiều và đứng lâu hơn 1 giờ.

- Nếu các triệu chứng không cải thiện, hãy đến gặp bác sĩ để thăm khám lại.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

- Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

- Nhiệt độ đảm bảo dưới 30 độ C.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc GO-ON mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Dung dịch tiêm nội khớp chỉ được bán tại một số cơ sở đạt tiêu chuẩn bảo quản thuốc tiêm. Giá thành cũng có sự chênh lệch đáng kể giữa mỗi đơn vị phân phối. Do đó, để mua thuốc chính hãng, sát giá gốc, hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline. Chúng tôi cam kết cung cấp hàng chất lượng và giao tận nhà cho khách hàng.

Review của khách hàng về thuốc

Ưu điểm

- Điều trị tại chỗ nên hiệu quả cao.

- Chỉ dùng 1 lần/tuần.

Nhược điểm

- Chỉ nhân viên y tế mới được phép tiêm thuốc.

- Có thể gây sưng, nóng, đỏ, đau ngay tại vị trí tiêm.

- Sau khi tiêm, đi lại khó khăn. Không được tham gia các hoạt động mạnh.

- Giá cao.


Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-go-on-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Snapcef là thuốc gì?

Nhà sản xuất 

Công ty dược vật tư y tế Hải Dương.

Quy cách đóng gói

Hộp 20 ống x 10ml.

Dạng bào chế 

Siro.

Thành phần

Mỗi 5ml thành phẩm chứa:

- Kẽm Gluconate 56mg tương đương với Kẽm 8mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Kẽm Gluconate trong công thức

- Là một chất xúc tác giúp cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể diễn ra nhanh hơn, các enzyme hoạt động hiệu quả hơn.

- Có tác dụng làm lành vết thương một cách nhanh chóng, hạn chế nhiễm trùng, kích thích các tế bào mới phát triển, phòng ngừa bệnh cảm cúm.

- Các nghiên cứu cho thấy, Kẽm làm tăng tác dụng của Vitamin A, nâng cao năng lực thị giác và hoạt động của hệ thần kinh trung ương.

- Vi chất Kẽm còn góp phần ổn định, đảm bảo sự phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, trẻ sơ sinh và thanh thiếu niên.

- Làm giảm tình trạng tiêu chảy kéo dài.

Chỉ định

Thuốc Snapcef được sử dụng trong những trường hợp sau:

- Tăng cường Kẽm trong chế độ ăn hàng ngày, từ đó giúp cơ thể tăng khả năng miễn dịch, tăng sức đề kháng.

- Phòng và điều trị các tình trạng thiếu Kẽm như rối loạn tiêu hóa, chán ăn, còi xương, suy dinh dưỡng, chậm lớn ở trẻ nhỏ, khó ngủ, mất cảm giác thèm ăn, nhiễm trùng đường hô hấp và nhiễm trùng da, vết thương lâu lành, khô mắt, loét giác mạc,...

- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú thường dùng để cân bằng chế độ ăn, người ăn kiêng hoặc người phải nuôi bằng đường tĩnh mạch dài ngày.

Cách dùng

Cách sử dụng

Uống trực tiếp thuốc sau khi mở hoặc hòa với 1 nước đun sôi để nguội.

Liều dùng

- Đối với các trường hợp cần bổ sung Kẽm và điều trị thiếu Kẽm như trẻ còi xương, chậm lớn, suy dinh dưỡng, phụ nữ có thai và đang cho con bú,...: Uống thuốc liên tục trong 2-3 tháng. 

+ Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 5ml/ngày.

+ Trẻ em dưới 6 tuổi: 2-3ml/ngày.

- Đối với trường hợp dùng phối hợp với các dung dịch bù nước và điện giải để điều trị tiêu chảy kéo dài: Dùng liên tục trong 2 tuần.

+ Người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi: 10ml/ngày.

+ Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: 5ml/ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, không được uống gấp đôi liều để bù liều đã quên. Trường hợp dùng 1 liều, lưu ý thời gian điều trị nhắc lại.

- Khi quá liều:

+ Khi Kẽm được bổ sung với liều lượng cao và trong một thời gian dài có thể xuất hiện các biểu hiện như thiếu máu, thiếu hụt đồng, bạch cầu giảm.

+ Để giảm nồng độ Kẽm trong huyết tương có thể sử dụng các thuốc chelating, tiêu biểu là Sodium calcium edetate.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Snapcef trong trường hợp dị ứng với các thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

+ Xuất hiện những triệu chứng khó chịu ở dạ dày và triệu chứng này có thể giảm sau vài ngày dùng thuốc.

+ Thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác có thể gặp phải, bao gồm:

- Có sự tương tác với các thuốc có chứa hoạt chất Tetracyclin, Ciprofloxacin.

- Sự hấp thu Kẽm bị giảm khi sử dụng các chế phẩm có chứa Sắt và Đồng.

- Liều lượng cho đối tượng này cần được chỉ định nhờ bác sĩ do đó thông báo cho bác sĩ những loại thuốc đang sử dụng để dùng thuốc hợp lý, hiệu quả nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Sử dụng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú giúp bổ sung vi chất Kẽm đảm bảo thai nhi phát triển bình thường. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của thuốc đến người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt

Khi đang trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển, nôn ói cấp tính cần cẩn trọng khi sử dụng siro chứa Kẽm.

Điều kiện bảo quản

- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Nhiệt độ không lớn hơn 30oC. 

Thuốc Snapcef giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc được phân phối rộng rãi trên thị trường. Người bệnh có thể mua trực tiếp tại hiệu thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, chợ thuốc,... Tuy nhiên, mỗi nơi có một giá bán khác nhau. Chúng tôi cam kết là địa chỉ tin cậy cho khách hàng khi muốn mua thuốc với giá ưu đãi và được giao tận nhà. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Bổ sung Kẽm cho cơ thể một cách an toàn và hiệu quả.

- Giá thành hợp lý.

- Chất lượng thuốc đảm bảo, uy tín.

- Dạng siro nên dễ uống, đặc biệt là trẻ nhỏ

Nhược điểm

- Có thể gặp một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.

- Không sử dụng được cho người bị tiểu đường.

Bài viết được đăng lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-snapcef-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Biolaczor là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần công nghệ dược Zorro. - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp gồm 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang mềm.

Thành phần

Trong mỗi viên nang bao gồm các thành phần sau:

Lactobacilus aphidophilus 10^8 CFU.

- Bacillus clausii 10^8 CFU.

- Lysine 70mg.

- Vitamin B1 2mg.

- Vitamin B2 1mg.

- Vitamin B5 2mg.

- Vitamin B6 2mg.

- Kẽm oxyd 10mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

 

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của các thành phần trong công thức

Lactobacilus aphidophilus: Đây là một loại vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa, giúp tăng cường khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng tốt và tiêu hóa thức ăn dễ dàng. Thường được sử dụng để phòng ngừa rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.

- Bacillus clausii:

+ Có khả năng gây ức chế sự phát triển của các loại vi khuẩn có hại trong đường ruột, hỗ trợ cân bằng lại hệ vi sinh cho đường ruột.

+ Đồng thời, nó giúp tạo lớp màng bảo vệ kép ngăn cản lại sự xâm lấn của các vi khuẩn có hại vào các tế bào/niêm mạc ruột.

+ Bên cạnh đó, hỗ trợ tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng, tham gia tổng hợp ra các vitamin và các enzyme kích thích tiêu hóa.

+ Kích thích cơ thể sản sinh miễn dịch để tăng cường sức đề kháng.

- Lysine: Đây là một trong 12 acid amin thiết yếu của cơ thể. Nó có tác dụng tạo ra cảm giác thèm ăn, tăng cường chuyển hóa các chất dinh dưỡng.

- Các Vitamin nhóm B: Đây là thành phần cần thiết trong quá trình chuyển hóa thức ăn, giúp cơ thể hấp thụ tạo năng lượng. Đồng thời, các Vitamin nhóm B còn giúp điều hòa các phản ứng của các enzyme hay các protein.

- Kết hợp các thành phần trong công thức, có tác dụng sau:

+ Cung cấp các lợi khuẩn, gây ức chế sự phát triển của các vi khuẩn có hại cho đường tiêu hóa, thiết lập lại sự cân bằng hệ vi sinh đường ruột.

+ Cải thiện tình trạng rối loạn tiêu hóa nguyên nhân do nhiễm khuẩn đường ruột hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh trong thời gian dài.

+ Bổ sung các vi chất cần thiết, giúp kích thích ăn ngon, cải thiện khả năng hấp thu của cơ thể.

Chỉ định

Sản phẩm được sử dụng cho những đối tượng sau:

- Người lớn, trẻ nhỏ biếng ăn, khả năng hấp thu dinh dưỡng kém.

- Rối loạn tiêu hóa trong các trường hợp bị nhiễm khuẩn ruột hoặc do dùng các thuốc kháng sinh kéo dài gây ra các triệu chứng như táo bón, tiêu chảy, phân sống,...

- Trẻ chậm lớn, suy dinh dưỡng, sức đề kháng kém.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Sản phẩm sử dụng theo đường uống. Bệnh nhân nuốt nguyên viên cùng với một ly nước.

- Cần bổ sung thêm chế độ ăn có hoa quả, sữa chua để tăng cường kích thích tiêu hóa.

Liều dùng

Sử dụng sản phẩm theo chỉ dẫn của bác sĩ, liều thông thường:

- Trẻ em từ 4 - 6 tuổi: Mỗi ngày 2 - 3 lần, mỗi lần 1 viên.

- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.

- Người lớn: Mỗi lần 2 - 3 viên/lần, ngày 3 lần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Để mang lại hiệu quả cao nhất bệnh nhân nên dùng sản phẩm đều đặn, đúng thời gian, đúng liều. Hạn chế tối đa việc quên sử dụng. Trong trường hợp quên 1 liều hãy bổ sung ngay khi nhớ ra.

- Quá liều: Chưa ghi nhận bất kỳ triệu chứng quá liều của sản phẩm. Trong trường hợp ngộ độc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng nếu mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Tác dụng không mong muốn

Biolaczor khá an toàn khi sử dụng, cho đến nay chưa có dữ liệu về tác dụng phụ của sản phẩm gây ra. Tuy nhiên, nếu khi sử dụng có những biểu hiện bất thường hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về tương tác giữa sản phẩm với các thuốc khác khi dùng cùng lúc. Để hạn chế tối đa tình trạng tương tác, báo cáo với bác sĩ điều trị các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn cách dùng hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Biolaczor trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho mẹ và trẻ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

- Tuyệt đối không sử dụng nếu phát hiện sản phẩm có dấu hiệu hỏng, chuyển màu, mùi vị lạ.

- Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.

- Nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.

Biolaczor giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, trên thị trường các sản phẩm bổ sung lợi khuẩn, giúp cải thiện tình trạng rối loạn tiêu hóa rất đa dạng và phong phú. Để mua được một sản phẩm chất lượng như Biolaczor với giá tốt thì không phải cơ sở nào cũng đáp ứng được. Nếu có nhu cầu hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline để mua được với giá ưu đãi nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- An toàn khi sử dụng.

- Giúp cải thiện tối đa tình trạng rối loạn tiêu hóa.

- Kích thích trẻ ăn ngon miệng, tăng khả năng hấp thu chất dinh dưỡng.

Nhược điểm

- Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Biolaczor trên phụ nữ mang thai và cho con bú.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/biolaczor-co-tot-khong-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ