aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

2020年12月

Thuốc Madopar 250mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

F.Hoffmann-La Roche Ltd., Basel, Thụy Sỹ.

Roche là một trong những hãng sản xuất dược phẩm hàng đầu trên thế giới.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ, mỗi lọ 30 viên nang cứng, có nắp kín.

Thành phần chính

Thuốc Madopar 250mg là dạng thuốc phối hợp của Levodopa và chất ức chế enzyme Decarboxylase với tỷ lệ khối lượng:

- Levodopa 200 mg.

- Benserazide (dạng muối hydrochloride) 50 mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

- Levodopa là tiền chất của Dopamin - một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong chức năng kích thích, kiểm soát vận động. 

- Levodopa có các tác dụng sau:

+ Chống co giật, làm giảm các triệu chứng của bệnh Parkinson: 

  • Run đầu ngón tay chân, môi, lưỡi. Thường chỉ run một bên cơ thể, khi vận động run tạm thời hết, sau đó lại tái diễn. Khi ngủ có thể hết run, tăng run khi xúc động.
  • Chân tay cứng đơ, rắn chắc khiến đi lại khó khăn, hoạt động chậm chạp.
  • Khả năng phối hợp các hoạt động kém linh hoạt, thực hiện các động tác đơn giản như mặc quần áo, đi giày, ăn cơm...rất vụng về, mệt mỏi.
  • Mất các biểu hiện tự nhiên trên nét mặt, ít chớp mắt, không cảm xúc.

+ Tác dụng nội tiết: kích thích bài tiết yếu tố giảm tiết Prolactin ở tuyến yên. Khi hoocmon này suy giảm sẽ ảnh hưởng đến các vai trò về ăn uống, sinh dục, quá trình rụng trứng và kích thích bài tiết sữa. 

+ Tác dụng trên hệ tim mạch làm tăng nhẹ nhịp tim và có thể gây loạn nhịp.

- Benserazide hydrochloride là chất ức chế enzym Dopadecarboxylase có mặt ở niêm mạc ruột và máu. Sự có mặt của chất này mang lại tác dụng:

+ Làm giảm chuyển hóa Levodopa thành Dopamin ở các mô ngoại bào.

+ Không qua được hàng rào máu não nên cho phép Levodopa vào thần kinh trung ương, sau đó mới chuyển thành Dopamin.

- Sự kết hợp của hai hoạt chất chính trên trong một chế phẩm có các ưu điểm sau:

+ Giảm lượng Levodopa bị phân hủy ở ngoài tổ chức thần kinh, tăng lượng chất qua hàng rào máu não, tăng tác dụng điều trị.

+ Giảm tác dụng phụ ở đường tiêu hóa.

+ Tạo đáp ứng nhanh khi bắt đầu điều trị thuốc.

+ Chế độ dùng thuốc đơn giản hơn.

Chỉ định

Thuốc Madopar 250mg là lựa chọn hàng đầu điều trị bệnh Parkinson.

Cách dùng

Cách sử dụng

Để thuốc có hiệu quả điều trị cao nhất người dùng cần tuân thủ theo hướng dẫn sau:

- Uống thuốc trước khi ăn ít nhất 30 phút hoặc sau khi ăn 1 giờ.

- Nuốt cả viên thuốc với một ly nước đầy.

Liều dùng

Khi sử dụng thuốc cần có chỉ định nghiêm ngặt của bác sĩ. Có thể tham khảo liều dùng đối với từng nhóm đối tượng cụ thể như sau:

- Người chưa từng điều trị bằng Levodopa.

+ Liều khởi đầu: 1 viên có hàm lượng 50mg/12,5mg, 3-4 lần/ngày.

+ Sau 2-3 ngày dùng thuốc, bác sĩ sẽ có chỉ dẫn tăng liều để phù hợp với từng bệnh nhân.

+ Liều hiệu quả: 2-4 viên thuốc Madopar 250mg/ngày.

- Người đã từng điều trị bằng Levodopa.

+ Liều khởi đầu: 1 viên hàm lượng 100mg/25mg, 2-3 lần/ngày.

+ Sau một tuần, bác sĩ sẽ cân nhắc tăng liều đến khi tìm được liều phù hợp.

- Người đã được điều trị bằng thuốc ức chế kết hợp dạng Levodopa/Decarboxylase.

- Liều khởi đầu: 1 viên hàm lượng 50mg/12,5mg, 3-4 lần/ngày.

- Bác sĩ sẽ tăng liều sau 2-3 ngày và tiếp tục điều chỉnh liều thích hợp.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Việc quên thuốc hoặc dùng quá liều là tình trạng rất hay gặp đối với người cao tuổi. Khi đó, hãy làm theo chỉ dẫn sau:

- Nếu quên liều.

+ Bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo. 

+ Không dùng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

- Nếu dùng quá liều sẽ gặp các tác dụng phụ nhưng mức độ có thể nặng hơn.

+ Với hệ tim mạch: rối loạn nhịp tim, suy tim cấp tính.

+ Rối loạn tâm thần: mất ngủ, nhầm lẫn, hay quên.

+ Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn…

+ Không kiểm soát được hành động, vận động trở nên khó khăn hơn.

Lúc này hãy báo cáo với bác sĩ hoặc chuyển bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để có hướng xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc đối với các trường hợp sau đây:

- Người quá mẫn cảm với Levodopa, Benserazide hoặc bất cứ thành phần nào có trong chế phẩm.

- Người dưới 25 tuổi do xương chưa phát triển hoàn thiện.

- Người bị bệnh tăng nhãn áp, vì Levodopa làm tăng áp lực nội nhãn.

- Bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc rối loạn nhịp tim nặng.

- Người bị bệnh cường giáp, hội chứng Cushing.

- Người bị trầm cảm, đã dùng thuốc ức chế monoamine oxidase không chọn lọc (IMAO) trong vòng 14 ngày.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

- Người có tiền sử hoặc đang mắc ung thư, do Levodopa kích thích khối u phát triển.

- Nếu như bạn không chắc chắn về tình trạng bệnh của mình, hãy nói chuyện với bác sĩ để được thăm khám chính xác nhất.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc không tránh khỏi tác dụng phụ. Hãy gặp bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn xuất hiện các phản ứng sau:

- Thường gặp:

+ Dị ứng, phát ban, mẩn ngứa.

+ Rối loạn nhịp tim, lúc nhanh lúc chậm.

+ Chảy máu dạ dày, đi ngoài phân đen.

+ Nhiễm trùng miệng, viêm họng, viêm phổi.

+ Người mệt mỏi, xanh xao, chảy máu mũi do giảm số lượng tế bào máu.

- Ít gặp:

+ Chán ăn, tiêu chảy, thay đổi màu sắc nước bọt, lưỡi, răng, miệng.

+ Chóng mặt khi đứng dậy.

+ Thiếu máu, đánh trống ngực, khó thở.

+ Cảm thấy phấn khích, lo lắng, kích động, mất phương hướng.

+ Buồn ngủ đột ngột.

- Hiếm gặp:

+ Tăng ham muốn tình dục.

+ Không kiểm soát được hành vi, ý chí trước những cám dỗ.

+ Ăn nhiều quá mức hoặc ăn quá nhạt.

Tương tác thuốc

Các thuốc cần tránh sử dụng đồng thời với thuốc Madopar 250mg:

- Thuốc chữa trầm cảm loại IMAO trong vòng 14 ngày bao gồm Isocarboxazid và Phenelzine.

- Các thuốc trị bệnh Parkinson khác: Amantadine, Bromocriptine, Pergolid, Selegiline, Dietaxin, Procyclindin,...

T- huốc điều trị thiếu máu Ferry sulfate.

- Thuốc kháng acid chữa loét dạ dày.

- Thuốc điều trị tâm thần dẫn chất Phenothiazin, Thioxanthen, Butyrophenon.

- Thuốc trị mất ngủ Diazepam.

- Thuốc chống tăng huyết áp Reserpin.

- Thuốc giảm đau mạnh Codein, Morphin.

- Thuốc kích thích thần kinh trung ương Amphetamine.

- Thuốc chữa buồn nôn, nôn Domperidon.

Hãy nói ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng các thuốc kể trên.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Không dùng thuốc cho đối tượng này vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, làm xuất hiện dị tật xương ở trẻ em.

- Nếu phụ nữ phát hiện có thai khi đang dùng thuốc, phải ngừng thuốc và tìm đến bác sĩ để được tư vấn.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Vì điều trị bằng Levodopa sẽ xuất hiện các cơn buồn ngủ nhanh, kéo dài trong ngày, làm người bệnh không tỉnh táo. Do đó, đối tượng này không nên dùng thuốc khi làm việc để tránh tai nạn nguy hiểm cho bản thân và mọi người xung quanh.

Điều kiện bảo quản

- Thuốc được bảo quản tốt sẽ giữ được lâu, tránh các yếu tố của môi trường làm giảm chất lượng của thuốc. Vì vậy, hãy thực hiện các hướng dẫn sau:

- Đựng thuốc trong lọ sẫm màu và nắp kín.

- Tránh nhiệt độ cao trên 25 độ C.

- Để xa tầm tay của trẻ em.

- Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.

- Không vứt bỏ thuốc bừa bãi, gây ô nhiễm môi trường.

Thuốc Madopar 250mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Nếu bạn đang phân vân liệu mình có mua được đúng thuốc có nguồn gốc từ Thụy Sĩ hay không thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Bởi chúng tôi luôn đặt tiêu chí chính hãng lên hàng đầu để phục vụ người bệnh. Để có trong tay sản phẩm chuẩn ngoại, chất lượng, giá ưu đãi thì đừng quên nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi nhé.

Review của khách hàng về Madopar 250mg

Ưu điểm

- Sự kết hợp hai hoạt chất trong cùng chế phẩm làm tăng tác dụng điều trị, giảm tác dụng phụ, chế độ dùng thuốc đơn giản hơn.

- Đáp ứng nhanh, hiệu quả vượt trội so với các thuốc cùng nhóm.

- Thuốc được sản xuất tại Châu Âu nên chất lượng tốt hơn.

Nhược điểm

- Giá thành đắt.

- Đối tượng sử dụng hạn chế.

- Phải dùng thuốc kéo dài, không được dừng đột ngột và tuân thủ khắt khe chỉ định của bác sĩ.

- Có nhiều tương tác thuốc.

Thuốc Atarax 25mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Piramal Healthcare UK Limited.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ 30 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim. 

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau đây:

- Hydroxyzine dichlorhydrate 25mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên: Calcium phosphate, lactose, magnesium stearate, maize starch, silicon dioxide and sodium lauryl sulfate.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Hydroxyzine

- Hydroxyzine dichlorhydrate là thành phần chính của thuốc, một chất đối kháng với histamin, làm giảm các ảnh hưởng của histamin tự nhiên sinh ra trong cơ thể. Do đó được sử dụng để điều trị các trường hợp dị ứng da như nổi phát ban hoặc chứng viêm da cơ địa.

- Đồng thời nó cũng làm ức chế hệ thần kinh trung ương nên cũng được dùng như một thuốc an thần điều trị chứng lo âu và căng thẳng. Ngoài ra có thể dùng kèm với các thuốc trong và sau khi gây mê phẫu thuật.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: 

- Ngứa dị ứng nổi mề đay ở người lớn và trẻ em

- Giảm lo âu căng thẳng ở người lớn. 

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được sử dụng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

- Dùng đường uống, có thể uống kèm với thức ăn hoặc không, không dùng với các loại đồ uống có cồn. 

Liều dùng

- Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có hiệu quả. Ở cả người lớn và trẻ em trên 40kg, liều dùng hàng ngày không quá 100 mg một người một ngày đối với tất cả các chỉ định. 

- Ngứa do dị ứng: 

+ Người lớn: Bắt đầu với liều 25mg vào buổi tối, có thể dùng liều 25mg từ 3-4 lần trên một ngày.

+ Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Trẻ em nặng trên 40kg, liều tối đa một ngày là 2mg/kg/ngày.
  • Trẻ em trên 6 tháng tuổi dùng liều từ 15mg đến 25mg hằng ngày. Bác sĩ có thể tăng liều từ 50mg đến 100mg/ ngày phụ thuộc cân nặng của trẻ. 

- Điều trị lo âu căng thẳng ở người lớn: Liều từ 50-100mg/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Trong trường hợp quên liều, chỉ uống liều quên khi liều này còn cách xa liều tiếp theo. Bỏ qua liều quên khi liều này gần với liều tiếp theo. Không được dùng gộp liều vì nguy cơ quá liều nguy hiểm.

- Nếu bạn đã sử dụng quá liều, ngay lập tức liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trên các đối tượng dưới đây: 

- Đối với bệnh nhân dị ứng với Hydroxyzine, cetirizine, aminophylline, ethylenediamine hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc. 

- Có tiền sử bệnh tim mạch hoặc nhịp tim rất thấp.

- Đang sử dụng thuốc về các bệnh tim mạch.

- Kali hoặc magie máu giảm.

- Hen suyễn.

- Rối loạn chuyển hóa (đau dạ dày, táo bón, nước tiểu đổi màu).

- Phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú, hoặc phụ nữ đang có ý định mang thai.

- Vì Atarax chứa đường sữa. Do đó nếu bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc ít có tác dụng phụ, thường các trường hợp không nghiêm trọng. Dưới đây là một số tác dụng phụ thường gặp:

- Buồn ngủ, mất tập trung, mất phương hướng, khó giữ thăng bằng và phối hợp vận động.

- Thay đổi nhịp tim, hạ huyết áp. 

- Miệng có cảm giác khô đắng, khô mũi, hầu họng. 

Tương tác thuốc

- Không phối hợp với các thuốc an thần gây ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc giãn cơ. 

- Thuốc có thể tương tác với các thuốc khác như thuốc kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, thuốc tim mạch, sốt rét thuốc điều trị ung thư, HIV hoặc AIDS.

- Ngoài ra thận trọng khi dùng cùng với một số vitamin như vitamin D3 và B12, một số sản phẩm có nguồn gốc dược liệu.

- Không sử dụng đồ uống có cồn khi dùng thuốc. 

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Khuyến cáo không dùng thuốc trên phụ nữ có thai, những người đang dự định có thai hay bà mẹ đang cho con bú. Do chưa có dữ liệu đầy đủ chứng minh tính an toàn trên các đối tượng này và thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Do có tác dụng phụ là gây buồn ngủ, mất tập trung, gây mất thăng bằng phối hợp nên không dùng thuốc khi đang lái xe,vận hành máy móc, hoặc phải làm việc trên cao.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

- Nhiệt độ từ 15-25 độ C.

- Để xa tầm với của trẻ em. 

Thuốc Atarax 25mg mua ở đâu? giá bao nhiêu? 

Thuốc Atarax 25mg được bán tại các quầy thuốc nhà thuốc trên cả nước. Để được  mua thuốc chất lượng tốt với giá ưu đãi và được tư vấn sử dụng đúng cách xin hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline. 

Review của khách hàng về sản phẩm

Ưu điểm

- Tác dụng nhanh và hiệu quả.

- An toàn, ít tác dụng phụ.

Nhược điểm

- Giá thành cao.

- Nhiều tương tác thuốc cần thận trọng khi dùng phối hợp.

- Không dùng được cho các đối tượng nhạy cảm như phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú.

Liên tâm an là thuốc gì?

Nhà sản xuất: 

Công ty TNHH Ipha Công Nghệ.

Địa chỉ: Thôn Quyết Tiến, Xã Vân Côn, Huyện Hoài Đức, Hà nội.

Quy cách đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Dạng bào chế:

Viên nén.

Thành phần:

1 viên Liên tâm an chứa thành phần như sau:

- Lạc tiên (Herba Passiflorae) 200mg.

- Bình vôi (Stephaniae glabrae) 200mg.

- Phục thần (Poria cocos) 150mg.

- Vông nem (Erythrineme orientalis) 100mg.

- Bá tử nhân (Semen biotae orientalis) 100mg.

- Dạ giao đằng (Polygonum multiflorum) 100mg.

- Sơn thù (Fructus corni) 60mg.

- Liên tâm (Embryo nelumbinis) 40mg.

- Diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria) 40mg.

- Phụ liệu: Talc, Gelatin, tinh bột sắn, Lactose, Magnesi sterate, Avicel vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

- Lạc tiên:

+ An thần gây ngủ: điều trị tâm phiền muộn, mất ngủ, suy nhược cơ thể và bệnh tim hồi hộp.

+ Ngoài ra, còn có tác dụng làm mát gan.

- Bình vôi có thành phần chính là Rotundin:

+ An thần: điều trị suy nhược thần kinh dẫn đến mất ngủ.

+ Ngoài ra, tác dụng kiện tỳ, giảm đau, giải độc tiêu viêm, thanh phế giảm ho.

- Phục thần được chế biến từ hạch nấm Phục linh có tác dụng an thần: trị các chứng tâm thần bất an, mất ngủ, hay quên và tim đập loạn nhịp.

- Vông nem: An thần thông huyết mạch dùng để trị mất ngủ, ngủ không sâu giấc.

- Bá tử nhân:

+ Dưỡng tâm an thần dùng trị tâm hồi hộp, ra nhiều mồ hôi, chứng mất ngủ, chiêm bao hoặc tâm trí hay quên.

+ Còn có tác dụng nhuận tràng trong bệnh táo bón, trĩ, đại tiện ra máu.

- Dạ giao đằng:

+ Trị chứng đêm ngủ ít, mất ngủ.

+ Dưỡng tâm và an thần.

- Sơn thù du: Cố biểu liễm hãn, điều tiết sự đóng mở của tấu lý khi cơ thể mới ốm dậy dẫn đến biểu hư, ra nhiều mồ hôi. Làm tăng tác dụng của các dược liệu an thần, gây ngủ trên.

- Liên tâm:

+ Tuy có vị đắng, tác dụng trấn tâm, an thần và gây ngủ tốt.

+ Thanh tâm hỏa: tác dụng thanh nhiệt phần khí của kinh tâm.

- Diệp hạ châu: Thanh nhiệt can hay làm mát gan.

Các thành phần trên, đều góp phần giúp cơ thể có một giấc ngủ dài, ngon, sâu giấc và một cơ thể khỏe mạnh hơn.

Chỉ định:

Liên tâm an được dùng cho những đối tượng sau:

- Người ngủ ít, đêm nằm trằn trọc, khó ngủ hoặc mất ngủ.

- Người hay mơ gặp ác mộng, đêm hay bị tỉnh giấc.

- Người cao tuổi giấc ngủ bị suy giảm.

Cách dùng

Cách sử dụng: 

- Uống với một ly nước đầy.

- Uống trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Để đạt hiệu quả cao, phải uống đủ liều dùng như sau:

- Người lớn: 2 - 3 viên một ngày.

- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Nếu quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo.

+ Không dùng thêm với mục đích để bù liều.

- Nếu quá liều: Chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu khó chịu nào hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Liên tâm an chống chỉ định trong những trường hợp sau đây:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 10 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

- Hiện nay, chưa có báo cáo chính xác về việc xuất hiện tác dụng phụ ở những người sử dụng sản phẩm này.

- Nếu trong quá trình điều trị thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào hãy đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Hiện nay, chưa có báo cáo cho thấy tương tác giữa Liên tâm đan với các thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Hiện nay chưa có báo cáo chứng minh độ an toàn cũng như tác dụng không mong muốn của Liên tâm an với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Do đó, trước khi sử dụng phải tham khảo ý kiến bác sĩ hay dược sĩ có chuyên môn để có lời khuyên hữu ích nhất.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không được sử dụng. Vì Liên tâm an có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, thoáng mát.

- Tránh ánh sáng mặt trời.

- Để xa tầm tay trẻ em.

- Không sử dụng thuốc khi hết hạn sử dụng, hoặc viên thuốc bị ẩm, mốc.

Liên tâm an giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Liên tâm an hiện nay được bán tràn lan trên thị trường, không đảm bảo chất lượng sản phẩm. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn tốt nhất. Chúng tôi luôn cam kết bán sản phẩm chính hãng, chất lượng và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu nên đảm bảo độ an toàn, không gây nghiện.

- Sử dụng đường uống, dễ dàng, nhanh hơn việc sắc, đun.

- Tạo cơn buồn ngủ từ từ, nhẹ nhàng.

Nhược điểm

- Thời gian sử dụng thuốc dài.

- Chưa có nghiên cứu trên nhiều đối tượng sử dụng thuốc như phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc Stresam 50mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất: 

Biocodex - Pháp.

Quy cách đóng gói:

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 20 viên.

Dạng bào chế: 

Viên nang cứng.

Thành phần:

Thuốc Stresam 50mg có thành phần chính là:

- Etifoxine hydrochloride 50mg.

- Tá dược: Lactose monohydrate, hoạt thạch, Cellulose vi tinh thể, Silicon dioxide dạng keo khan, Magie stearate vừa đủ 1 viên.

- Thành phần vỏ nang: Titan dioxide, Gelatin và Indigo carmine.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

- Etifoxine hydrochloride là một dẫn xuất của Benzoxazine - ức chế hệ thần kinh trung ương theo cơ chế hoạt động kép của nó. 

- Cơ chế trực tiếp: Etifoxine liên kết với các kiểu phân Beta- 2 hoặc Beta-3 của phức hợp thụ thể GABA, từ đó cải thiện việc truyền xung GABAergic. 

- Cơ chế gián tiếp: Do sản xuất neurosteroid (bằng cách kích hoạt protein dịch mã của ty thể), như allopregnanolone rồi tác động lên GABA. 

- Như vậy, thuốc Stresam 50mg có tác dụng giải lo âu, gây ngủ, chống co giật và làm giảm các triệu chứng của tình trạng stress như: hay cáu gắt, tính khí thất thường, căng thẳng, tăng huyết áp,...

Chỉ định:

Thuốc Stresam 50mg được dùng trong những trường hợp sau đây:

- Rối loạn điều chỉnh liên quan đến stress như: rối loạn giấc ngủ, căng thẳng bên trong, rối loạn hệ tim mạch, hội chứng ruột kích thích, khó chịu...

- Rối loạn lo âu: lo lắng quá mức, suy nghĩ nhiều và đau khổ.

- Trầm cảm.

Cách dùng

Cách sử dụng: 

Uống với một ít nước, có thể sau hoặc trước khi ăn.

Liều dùng

- Liều dùng cho người lớn:

+ Mỗi lần 1 viên, ngày 3 - 4 viên hoặc mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.

+ Thời gian sử dụng từ vài ngày đến 4 - 6 tuần, tùy thuộc vào bệnh nhân. Tối đa dùng 12 tuần, nếu muốn sử dụng thêm, phải tham khảo bác sĩ có chuyên môn.

- Trẻ em và vị thành niên dưới 18 tuổi: Không được khuyến cáo sử dụng thuốc này.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Uống ngay khi nhớ ra.

+ Nếu gần với liều sau thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường.

+ Không được tự ý uống gấp đôi liều.

- Báo ngay với trung tâm y tế gần nhất nếu gặp phải các triệu chứng quá liều sau đây:

+ Đau bụng.

+ Buồn ngủ quá mức.

Chống chỉ định

Thuốc Stresam 50mg không được dùng trong trường hợp sau đây:

- Quá mẫn cảm với thành phần Etifoxine hydrochloride và thành phần tá dược, viên bao của thuốc.

- Suy chức gan hoặc suy chức năng thận nặng.

- Nhược cơ.

- Trình trạng choáng.

- Suy hô hấp nghiêm trọng.

- Thuốc có chứa glucose, không nên sử dụng nếu bệnh nhân bị hội chứng kém hấp thu glucose - galactose và thiếu hụt men lactase.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ nghiêm trọng hiếm khi xảy ra.

- Tác dụng phụ hiếm gặp:

+ Chóng mặt.

+ Rối loạn da và dưới da như nổi mề đay, ban đỏ, ngứa, phù mặt, hội chứng mẫn cảm do thuốc với tăng bạch cầu ái toan, viêm mạch bạch cầu leukocytoclastic,...

+ Buồn ngủ không đáng kể ở những ngày đầu dùng thuốc, thường tự biến mất trong quá trình điều trị.

+ Chứng mất trí nhớ.

+ Rối loạn gan mật: viêm gan, viêm gan tế bào.

+ Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, nôn mửa và chứng khó tiêu, viêm đại tràng lymphocytic,...

Nếu gặp bất kỳ các tác dụng không mong muốn kể trên, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để đưa ra hướng xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Thận trọng dùng thuốc Stresam 50mg với các thuốc sau:

- Có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc giảm đau Opioid, Barbiturat, thuốc phiện, thuốc an thần, thuốc chống dị ứng,...

- Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc.

- Thuốc tránh thai vì có thể gây rong huyết.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Chưa có đầy đủ dữ liệu để chứng minh sự an toàn cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú khi sử dụng thuốc.

- Nhưng thuốc Stresam 50mg qua được hàng rào nhau thai, do đó chưa loại bỏ hết được tác hại có thể gây ra cho bé.

- Hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ có chuyên môn để tham khảo ý kiến nếu vẫn có ý định dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Do nguy cơ buồn ngủ trong giai đoạn đầu dùng thuốc nên tránh lái xe và vận hành máy móc trong giai đoạn này.

Điều kiện bảo quản

- Dưới 25 độ C.

- Tránh xa tầm tay trẻ em.

- Không dùng thuốc khi hết hạn sử dụng.

Thuốc Stresam 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay có nhiều loại thuốc giải lo âu với chất lượng khác nhau trên thị trường. Hãy liên hệ theo số hotline của chúng tôi để được tư vấn mua thuốc Stresam 50mg chính hãng, chất lượng với giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dạng viên nén nên dễ dàng sử dụng và bảo quản.

- Ít tác dụng không mong muốn hơn so với các thuốc cùng nhóm.

Nhược điểm

- Giá thành sản phẩm còn khá cao gây gánh nặng kinh tế với nhiều người.

- Chưa có nhiều nghiên cứu trên các đối tượng khác nhau như phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú...

Thuốc Levomepromazin 25mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất: 

Công ty Cổ phần Dược Danapha.

Quy cách đóng gói:

Một lọ 100 viên.

Dạng bào chế:

Viên bao đường.

Thành phần:

Một viên thuốc có chứa các thành phần sau:

- Levomepromazine maleate 25mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính của Levomepromazin.

Levomepromazin là dẫn xuất của Phenothiazin. Nó có tác dụng chính là an thần, kiểm soát các tình trạng loạn thần, giảm đau và gây ngủ. Ngoài ra, Levomepromazin còn chống nôn, kháng thụ thể Histamin.

Chỉ định:

Thuốc được chỉ định cho những đối tượng sau đây:

- Bệnh tâm thần phân liệt, loạn thần.

- Điều trị đau.

- Tiền mê trước khi mổ.

Cách dùng

Cách sử dụng: 

Uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân.

- Điều trị tâm thần phân liệt:

+ Liều dùng cho người lớn:

  • Liều ban đầu: Mỗi lần 1 viên, ngày uống 2 đến 3 lần.
  • Liều duy trì: Có thể tăng dần để phù hợp với tình trạng loạn thần và các tác dụng phụ.

+ Bệnh nhân nằm giường: 

  • Liều ban đầu: Tổng liều từ 4 - 8 viên, ngày 3 lần. Tăng dần lên 1g mỗi ngày nếu cần thiết.
  • Khi bệnh nhân có tình trạng ổn định hơn thì giảm liều đến mức liều duy trì.

+ Liều dùng cho trẻ em:

  • Liều ban đầu: 0,25mg dạng base/kg/ngày, ngày dùng 2 - 3 lần.
  • Liều duy trì: Có thể tăng dần để đáp ứng tốt với thuốc. Không vượt quá 40mg/ngày ở trẻ nhỏ dưới 12 tuổi. Liều trung bình có hiệu quả cho trẻ 10 tuổi là ½ - 1 viên.

+ Liều cho người cao tuổi: 

  • Liều ban đầu: bằng ⅓ - ½ liều thông thường cho người lớn.
  • Liều duy trì: tăng dần cho phù hợp với bệnh nhân nhưng không nên tăng nhanh quá, nên cách nhau 7 - 10 ngày nếu có thể.
  • Không nên dùng Levomepromazin cho bệnh nhân cấp cứu trên 50 tuổi do nguy có hạ huyết áp. Nếu thực sự cần thiết, phải đánh giá nguy cơ của phản ứng hạ huyết áp.

- Điều trị đau:

+ Người lớn và người cao tuổi: ½ - 2 viên, sau 4 - 8 giờ. Liều có thể thay đổi cho đến khi thích hợp cho từng bệnh nhân.

+ Trẻ em: Không được khuyến cáo dùng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: 

- Chỉ cần uống ngay khi bạn nhớ ra rồi tiếp tục như lịch bình thường.

- Không được dùng gấp đôi khi quên liều.

Khi quá liều: 

- Các triệu chứng quá liều:

+ Buồn ngủ hoặc mất ý thức.

+ Hạ huyết áp.

+ Nhịp tim nhanh.

+ Rối loạn nhịp nhanh thất.

+ Co giật.

+ Rối loạn vận động ngoại tháp nặng.

- Nếu thấy các dấu hiệu trên, gọi ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời và hiệu quả.

Chống chỉ định

Thuốc Levomepromazin 25mg không được dùng trong những trường hợp dưới đây:

- Quá mẫn cảm với Levomepromazin.

- Bệnh thận, gan hoặc tim nặng.

- Tiền sử co giật.

- Hôn mê.

- Tiền sử giảm bạch cầu hạt và giảm bạch cầu.

- Bệnh nhược cơ.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp:

- Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng (đặc biệt ở người cao tuổi), thay đổi nhịp tim (kéo dài QT trên điện tim).

- Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, loạn trương lực cơ, bồn chồn đứng ngồi không yên, hội chứng Parkinson: run, trương lực cơ giảm.

- Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, táo bón. 

- Rối loạn da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng.

- Rối loạn hô hấp: Sung huyết mũi.

Tác dụng phụ ít gặp:

- Rối loạn điều tiết mắt.

- Thay đổi tính dục, vú to ở nam.

- Tiểu tiện khó.

- Buồn nôn, nôn.

- Đau vùng dạ dày.

- Run.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

- Tim ngừng đập.

- Tim đập nhanh (thường nhanh hoặc không đều nhịp).

- Vàng da.

- Mất bạch cầu hạt.

Nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy liên hệ với bác sĩ kê đơn hoặc dược sĩ có chuyên môn để xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi sử dụng kết hợp với các thuốc sau:

- Thuốc hạ huyết áp: Vì có nguy cơ tăng tác dụng hạ huyết áp.

- Thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc giảm đau Opiat, Barbiturat hoặc các thuốc an thần khác. Do tác dụng lên hệ thống CYP2D6 làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.

- Thuốc kháng cholinergic: Có thể gây ra tim đập nhanh và hạ huyết áp. Không dùng đồng thời với Atropin và Scopolamin.

- Thuốc giãn cơ: Có thể tăng tác dụng của thuốc giãn cơ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Trên phụ nữ mang thai:

+ Không được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc loạn thần 3 tháng cuối có nguy cơ dẫn đến các triệu chứng ngoại tháp. Đã có báo cáo về tăng trương lực cơ, hạ huyết áp, run, buồn ngủ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn uống.

+ Các nghiên cứu trên động vật không đủ chứng minh độc tính trong sinh sản.

+ Ở người, nguy cơ gây quái thai của Levomepromazin chưa được đánh giá.

- Bà mẹ cho con bú: Levomepromazin bài tiết qua sữa mẹ với lượng thấp nên có thể ít nhiều gây tác dụng lên trẻ.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ. Chỉ sử dụng nếu đã cân nhắc đến lợi ích của mẹ vượt trội hơn nguy cơ gây ra cho bé.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không được dùng vì có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, mất phương hướng, nhầm lẫn hoặc hạ huyết áp quá mức.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản dưới 25 độ C.

- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

- Không sử dụng sau khi sản phẩm đã hết hạn sử dụng.

Thuốc Levomepromazin 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn cụ thể nhất. Sản phẩm của chúng tôi cam kết chính hãng, chất lượng tốt, giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dạng viên nén dễ dàng sử dụng.

- Giảm triệu chứng rõ rệt của bệnh tâm thần phân liệt.

Nhược điểm

- Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

- Thuốc sử dụng nhiều lần trong ngày dễ quên thuốc.

↑このページのトップヘ