aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

2017年07月

Hoạt chất : Xylometazoline hydrochloride 
CHỈ ĐỊNH - Các trường hợp: viêm mũi, viêm xoang, ngạt mũi, sổ mũi.

THÀNH PHẦN Nostravin 0.05%
Xylometazolin hydroclorid ... 0,05 g
Tá dược ...vđ... 100 ml
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH 
- Các trường hợp: viêm mũi, viêm xoang, ngạt mũi, sổ mũi.
- Giảm xung huyết niêm mạc mũi, họng trong hỗ trợ điều trị viêm tai giữa
- Tạo thuận lợi để soi khám mũi.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Nhỏ 1- 2 giọt vào mỗi lỗ mũi, 2 - 3 lần /ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ x 8ml
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần TRAPHACO

Hoạt chất : Mometasone furoate 
Giảm viêm & ngứa ở các bệnh da có đáp ứng với corticosteroid như tổ đĩa, viêm da dị ứng

THÀNH PHẦN 
Mometasone
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Momesone Giảm viêm & ngứa ở các bệnh da có đáp ứng với corticosteroid như tổ đĩa, viêm da dị ứng
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Bôi lên vùng da bị nhiễm mỗi ngày 1 lần.
Có thể sử dụng cho trẻ em và người già.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
Quá mẫn với thành phần của thuốc 
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 tuýp 10g
NHÀ SẢN XUẤT
Medica Korea Co., Ltd - HÀN QUỐC

Hoạt chất :  Ketoprofen, Adiphenin hydrochloride, Diphenhydramine hydrochloride 
Điều trị triệu chứng các cơn đau

THÀNH PHẦN 
Mỗi viên:
Ketoprofen 50 mg,
Diphenhydramine HCl 10 mg,
Adiphenine HCl 25 mg
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH 
Nidal Day 50mg Điều trị triệu chứng các cơn đau trong :
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
Thống kinh, đau sau phẫu thuật.
Gút cấp
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Người lớn uống 1 viên x 3 lần/ngày.
Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày nếu đau nhiều nhưng không nên kéo dài
CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
Quá mẫn với thành phần của thuốc 
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em < 15 tuổi
THẬN TRỌNG 
Hen, suyễn, tiền sử đau dạ dày.
Người già.
Sử dụng thuốc kháng đông. lái xe và vận hành máy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng, táo bón
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Viên nang: 3 vỉ x 10 viên; 10 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Ampharco USA

Hoạt chất : Nabumetone 
Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp & các tình trạng cần dùng thuốc kháng viêm. 

THÀNH PHẦN
Nabumetone
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp & các tình trạng cần dùng thuốc kháng viêm. 
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Người lớn: 2 viên Nabtis-500mg uống 1 lần trước khi đi ngủ; Trường hợp nặng & kéo dài: dùng thêm 1-2 viên buổi sáng, liều 3-4 viên/ngày. Người già: không quá 2 viên/ngày. Suy thận < 30 mL/phút: giảm liều. 
Uống lúc no hoặc đói. 
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Tiền sử hen, mề đay, dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác. 
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng. Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ & khi cho con bú. Trẻ em. 
Đối với phụ nữ có thai: Không dùng nabumetone cho thai phụ. 
Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng nabumetone cho phụ nữ cho con bú. 
TÁC DỤNG PHỤ
Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đây hơi, đau bụng, hiếm khi loét xuất huyết tiêu hóa. Ðau đầu, chóng mặt. Phát ban, phản ứng dị ứng, hội chứng thận hư, suy thận, giảm tiểu cầu. 
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không dùng Nabumetone cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác. Dị ứng hiếm gặp nhưng nặng. Thuốc càng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc suy thận. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dùng thuốc chống đông như warfarin do làm tăng nguy cơ chảy máu. Bệnh nhân uống lithi có thể gây ngộ độc lithi, nabumetone làm tăng tính độc của cyclo sporine với thận. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng nabumetone cho trẻ em. Nabumetone không gây quen thuốc. Ngừng dùng nabumetone ít nhất 2 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc. Bệnh nhân uống trên 3 chén rượu/ngày làm tăng nguy cơ loét dạ dày khi dùng nabumetone. 
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT 
Samik Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC

Rau nghể

Tên khoa học: Herba Polygoni hydropiperis.
Thuộc họ rau răm – Polygonaceae.

Đặc điểm thực vật:

cây rau nghể

Rau nghể thuộc dạng cây cỏ mọc hoang, sống hàng năm. Thân cây mềm, có khía rãnh, khi non có màu xanh, về già có màu đỏ tươi và hơi phình lên ở các mấu. Lá mọc ở các mấu hình mũi mác, dài, mềm và có cuống lá rất ngắn. Lá hơi có lông ở mép, có bẹ chìa mỏng.
Hoa tạo thành bông uốn cong ở đầu cành hay kẽ lá.
Cây mọc hoang ở những nơi đất ẩm, bờ ruộng.

Thu hái:

Thu hái vào cuối mùa hè, khi cây ra hoa và thân có màu nâu đỏ; lấy phần trên mặt đất. Đem rải thành lớp mỏng rồi làm khô ngay, đảo đều.

Thành phần hoá học:

Các flavonoid, tinh dầu (là thành phần làm cho lá có vị cay nóng).

Công dụng:

Rau nghể được chiết dưới dạng cao lỏng, được dùng làm thuốc co tử cung và thuốc cầm máu bên trong.
Tác dụng thông tiểu, hạ huyết áp, nhuận tràng, chữa giun và diệt bọ gậy.

Cây núc nác

Tên khoa học: Cortex Oroxyli.
Thuộc họ núc nác – Bignoniaceae.

Đặc điểm thực vật:

cây núc nác

Núc nác thuộc dạng cây cao to, có thể cao đến 10 m hoặc hơn. Thân cây nhẵn, ít phân nhánh, vỏ cây có màu xám. Lá mọc đối, lá kép lông chim 3 lần và thường tập trung ở ngọn. Các lá chét không bằng nhau, mép lá nguyên, hình trái xoan.
Hoa to, màu nâu sẫm và mọc thành chùm ở ngọn cành. Đài hoa hình chuông tràng hình chuông chia 2 môi, có 5 răng cong và phủ nhiều lông ở cả 2 mặt.
Hoa nở vào mùa hè, quả nang dẹt, dài có 2 mặt lồi, lưng có cánh.

Bộ phận dùng:

Vỏ thân cây núc nác.
Thu hái:
Vỏ cây sau khi bóc được làm khô ngay, mặt ngoài vỏ màu vàng nâu, mặt trong có màu vàng nhạt. Vị đắng là tốt.
Nếu lấy hạt thì hái những quả già vào cuối thu, phơi khô lấy hạt, sau đó phơi lại hạt cho thật khô, hạt có vị đắng.

Thành phần hoá học:

Vỏ cây có các flavonoid bao gồm chrysin, baicalein, dẫn xuất của Naphthoquinon là dihydroiso anpha lapachon.
Lá có chrysin, baicalein, scutellarein,…
Hạt có chrysin, baicalein, baicalein – 6 – glucuronid , baicalein – 7- glucuronid,….

Công dụng:

Cao chiết vỏ thân cây núc nác bằng aceton và n-hexan có tác dụng bảo vệ dạ dày và chống lại tác nhân gây loét.
Khả năng chống viêm, chống dị ứng khi dùng liều cao.
Trong y học cổ truyền, hạt núc nác dùng để chữa ho, viêm phế quản, đau dạ dày. Dùng ngoài, thuốc bột rắc lên chỗ lở loét, mụn nhọt.

↑このページのトップヘ